Xe Yamaha Có Bền Không? Bảng giá xe máy Yamaha 2019
Tại thị trường xe máy Việt Nam, nếu Honda là đại diện cho sự bền bỉ, sự ổn định và tiết kiệm nhiên liệu, thì xe Yamaha luôn đi đầu trong việc nghiên cứu, chế tạo ra các mẫu xe máy có thiết kế bắt mắt, mang hơi hướng thể thao, sử dụng động cơ, mạnh và bốc hơn. Nhưng với sự cải thiện không ngừng của các mẫu xe máy Yamaha, liệu quan niệm này còn đúng? Hãy cùng MOTOGO khám phá trong bài viết này nhé.
Bạn có thể đọc bài so sánh 2 mẫu xe “con cưng” của Honda và Yamaha tại đây: Nên mua xe Wave hay Sirius?
Mẫu mã
Từ trước tới nay, mẫu mã dòng yamaha luôn đa dạng và chiếm thế thượng phong, đặc biệt tối ưu theo hướng thể thao, yamaha rất chăm chỉ “chiều” giới trẻ ở kiểu dáng, cá tính, màu sắc, tem bắt mắt.
Đồ nhưạ (vỏ nhựa) của yammaha khá dầy, nhất là các dòng xe ga như nouvo, Grande, Nozza…và các dòng xe côn, xe thể thao cao cấp như Exciter, FZ, XTZ, R Serie… – chất lượng vỏ rất tốt, tuy nhiên ở các mẫu xe cấp thấp hơn như Sirius sau một thời gian sử dụng, va đập nhiều dẫn tới gãy các nẫy nhựa, những phần này nếu thay bằng bắt ốc thì sẽ bền hơn.
Độ bền của xe Yamaha
Ăn chắc mặc bền là một nét văn hóa từ lâu của người dân Việt Nam, cũng vì thế nên ngoài mẫu mã thì Yamaha phải cải tiến không ngừng về độ bền của xe.
Xe tay ga
Những năm gần đây, dưỡng như Yamaha đã có sự thay đổi rất lớn, không tập trung nhiều vào dòng xe số phổ thông như trước mà Yamaha đầu tư mạnh mẽ cho mảng xe tay ga, theo đúng với định hướng phương tiện di chuyển chủ yếu của người dân tại các thành phố. Yamaha là một trong những hãng xe tiên phong trong việc hợp lý giá thành các mẫu xe ga nhưng lại có thêm các ưu điểm công nghệ nổi bật.
Động cơ Blue Core của Yamaha ra đời vào tháng 6/2014, đã tạo nền tảng mang tính cách mạng, có tầm ảnh hưởng đến tất cả các dòng xe tay ga thế hệ mới. Cũng nhờ có động cơ Blue Core, xe tay ga Yamaha đã cải thiện điểm yếu về nhiên liệu một cách đáng mơ ước, đó là tiết kiệm lên đến 50% so với thế hệ động cơ cũ. Một con số đáng kinh ngạc. Tuy nhiên để nói về độ bền thì Yamaha còn phải nỗ lực rất nhiều, hầu như các mẫu xe ga của Yamaha sau vài năm sử dụng có hiện tượng kêu ở máy khá nhiều, khó khắc phục.
Xe số
Các dòng xe số của Yamaha có máy rất bốc, khỏe so với các dòng xe khác cùng dung tích xi lanh, được nhiều bạn trẻ và người dân vùng cao yêu thích. Tuy nhiên, có ưu điểm cũng sẽ có nhước điểm, một nhược điểm “muôn thuở” của xe số Yamaha là nóng máy, bộ nhông xích, má phanh kém bền. Người dùng phản hồi tiếng phát ra từ bộ chế hòa khí khá khó chịu sau thời gian dài sử dụng. Nỗi kinh điển của dòng xe số Yamaha sau vài năm sử dụng là khó nổ vào buổi sáng, nhất là mùa đông.
Bù lại, xe số của Yamaha tỏ ra khá lỳ lợm với những cung đường dài, những con dốc, đèo, núi…Nếu bạn là người thường xuyên đi dài,trong những đoạn đường có độ dốc nhiều thì nên chọn các mẫu xe số của Yamaha.
Xe côn tay
Phải nói rằng, xe côn tay phổ thông là phân khúc mà Yamaha Exciter một mình một chợ tại Việt Nam nhiều năm qua. Từ kiểu dáng đến khả năng vận hành của xe côn tay Yamaha đều khiến người tiêu dùng hài lòng, mặc dù các hãng khác đã thử đánh vào phân khúc này nhưng không thể thành công như Yamaha.
Với công nghệ cylindre đúc DiASil, có khả năng tản nhiệt rất hiệu quả và giảm mức tiêu hao nhiên liệu. Đây là loại cylindre có độ rất bền cao và là niềm tự hào của Yamaha. Cũng dễ hiểu tại sao Yamaha Việt Nam lại bảo hành riêng động cơ lên tới 5 năm hoặc 50.000 km.
Với các dòng xe côn tay phổ thông rõ ràng Yamaha đang là Vua.
Dịch vụ và chi phí bảo dưỡng, thay thế
Phải nói là đồ thay thế của Yamaha khá hiếm và đắt khi mua ở ngoài, bạn thường sẽ phải thay thế trong hãng. Bù lại, chế độ bảo hành và sửa chữa trong hãng của Yamaha tốt cả về giá và thái độ phục vụ. Nhiều khách hàng phải “há hốc mồm” khi thấy giá thay thế trong hãng lại rẻ hơn ở ngoài rất nhiều, rất dễ hiểu vì đồ yamaha ở ngoài cũng chỉ vào hãng lấy ra thay cho khách.
Bảng giá xe Yamaha2019
Bảng giá xe tay ga Yamaha tháng 8/2019 | ||
Giá xe Grande 2019 | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Giá xe Grande Deluxe ( Màu Đỏ, Vàng, Xanh, Camo, Xanh ngọc) | 41.990.000 | 40.500.000 |
Giá xe Grande Premium ( Màu Trắng, Đen, Nâu, Xanh Nhám) | 43.990.000 | 42.500.000 |
Giá xe Grande Hydrid 2019 | 49.500.000 | 48.500.000 |
Giá xe Grande Hydrid 2019 Kỷ niệm 20 năm | 50.000.000 | 49.000.000 |
Giá xe Acruzo 2019 | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Giá xe Acruzo Standard (Màu Đỏ. Đen. Camo) | 34.990.000 | 32.500.000 |
Giá xe Acruzo Deluxe (Màu Trắng, Xanh, Nâu, Đen, Đỏ, Xanh lục) | 36.490.000 | 33.000.000 |
Giá xe FreeGo 2019 | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Giá xe FreeGo 125 tiêu chuẩn | 32.990.000 | 33.000.000 |
Giá xe FreeGo S 125 bản phanh ABS | 38.990.000 | 39.000.000 |
Giá xe Lattte 2019 | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Giá xe Latte 125 | 37.490.000 | 37.500.000 |
Giá xe Janus 2019 | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Giá xe Janus Standard ( Màu Trắng, Xanh, Đen, Đỏ) | 27.990.000 | 27.500.000 |
Giá xe Janus Deluxe (Màu Trắng, Nâu, Đỏ, Xanh mờ) | 29.990.000 | 29.700.000 |
Giá xe Janus Premium (Màu Đen, Xanh) | 31.490.000 | 31.000.000 |
Giá xe Janus Limited Premium (Màu Trắng, Đen mờ, Trắng Ngà, Xanh) | 31.990.000 | 31.500.000 |
Giá xe NVX 2019 | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Giá xe NVX 125 phuộc tiêu chuẩn (Màu Đen, Xanh, Đỏ, Xám) | 40.990.000 | 40.000.000 |
Giá xe NVX 125 phuộc tiêu chuẩn, màu đặc biệt | 41.490.000 | 40.500.000 |
Giá xe NVX 155 phanh thường (Màu Đen, Trắng) | 46.240.000 | 43.500.000 |
Giá xe NVX 155 phanh ABS, phuộc bình dầu (Màu Đỏ, Đen, Xanh, Cam) | 52.240.000 | 50.500.000 |
Giá xe NVX 155 Camo ABS | 52.740.000 | 51.000.000 |
Giá xe FreeGo 2019 | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Giá xe FreeGo phiên bản tiêu chuẩn (Màu Đỏ, Trắng, Xanh) | 32.990.000 | 33.000.000 |
Giá xe FreeGo S phiên bản đặc biệt (Màu Đen, Xám, Xanh nhám) | 38.990.000 | 39.000.000 |
Giá xe số Yamaha tháng 8/2019 | ||
Giá xe Jupiter 2019 | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Giá xe Jupiter RC FI ( Màu Đen, Đỏ, Trắng) | 29.400.000 | 29.000.000 |
Giá xe Jupiter GP FI (Màu Xanh) | 30.000.000 | 29.500.000 |
Giá xe Sirius 2019 | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Giá xe Sirius phanh cơ (Màu Trắng, Đen, Đỏ, Xanh) | 18.800.000 | 18.500.000 |
Giá xe Sirius phanh đĩa (Màu Trắng, Đen, Đỏ, Xanh) | 19.800.000 | 19.500.000 |
Giá xe Sirius vành đúc (Màu Trắng, Đen, Đỏ) | 21.300.000 | 20.800.000 |
Giá xe Sirius FI phanh cơ (Màu Trắng, Đỏ, Đen, Xám) | 20.340.000 | 20.000.000 |
Giá xe Sirius FI phanh đĩa (Màu Trắng, Đỏ, Đen, Xám) | 21.340.000 | 20.700.000 |
Giá xe Sirius FI RC vành đúc (Màu Trắng, Đen, Đỏ, Vàng) | 23.190.000 | 22.800.000 |
Giá xe côn tay Yamaha tháng 8/2019 | ||
Giá xe Exciter 150 2019 | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Giá xe Exciter 2019 RC | 46.990.000 | 46.000.000 |
Giá xe Exciter 2019 GP | 47.490.000 | 46.000.000 |
Giá xe Exciter 2019 Movistar | 47.990.000 | 47.000.000 |
Giá xe Exciter 2019 kỷ niệm 20 năm | 47.990.000 | 47.500.000 |
Giá xe Exciter Doxou 2019 | 47.990.000 | 48.000.000 |
Giá xe Exciter 2019 bản giới hạn | 47.990.000 | 47.500.000 |
Giá xe Exciter 2019 bản Monster Energy | 48.990.000 | 48.000.000 |
Giá xe FZ150i 2019 | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Giá xe FZ150i | 68.900.000 | 68.600.000 |
Giá xe TFX150 2019 | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Giá xe TFX150 (Màu Đỏ, Màu Đen) | 82.900.000 | 79.800.000 |
Giá xe R15 2019 | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Giá xe Yamaha R15 V3.0 | 92.900.000 | 91.000.000 |
Giá xe R3 2019 | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Giá xe Yamaha R3 | 139.000.000 | 138.000.000 |
Giá xe MT-03 2019 | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Giá xe Yamaha MT-03 ABS (Màu Đen) | 139.000.000 | 138.000.000 |
* Lưu ý : Giá xe máy Yamaha trên đã gồm thuế VAT, chưa bao gồm lệ phí trước bạ và phí cấp biển số, bảo hiểm xe máy.
Tham khảo danh sách đại lý Yamaha tại đây: https://yamaha-motor.com.vn/dai-ly/
* Giá đại lý ngoài thị trường HCM và Hà Nội được tham khảo tại các cửa hàng uỷ nhiệm Yamaha và thông tin bạn đọc cung cấp. Giá bán lẻ thực tế các dòng xe máy Yamaha tại cửa hàng thường cao hơn giá niêm yết.
Tóm lại ưu nhược điểm của xe máy Yamaha
Ưu điểm
Các dòng xe của Yamaha kiểu dáng trẻ trung, thể thao và bắt mắt. Các dòng đều bốc, chắc chắn, đầm dù vận hành ở tốc độ cao. Xe côn tay máy mạnh, ít hao xăng (trên 65 km/lít xăng) và rất bền. Đối với người thường xuyên di chuyển đường dài, đèo dốc thì các dòng xe của Yamaha đáp ứng rất tốt, kể cả xe số và xe ga chứ không riêng xe côn.
Nhược điểm
Các dòng xe Yamaha thường chạy với tua máy cao mà đi trong phố thường phải đi chậm sẽ khiến máy nóng, kêu ở sên đĩa, kém bền, nhiên liệu bị đốt nhiều hơn.
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!