Tìm hiểu về các bằng lái xe ở Việt Nam

Bằng lái xe là một giấy phép quan trọng, cho phép cá nhân đủ điều kiện được tham gia điều khiển phương tiện giao thông đường bộ. Ở Việt Nam, hệ thống bằng lái xe được phân loại theo từng loại phương tiện, đảm bảo an toàn cho cả người điều khiển và những người tham gia giao thông khác. Bài viết này MOTOGO sẽ cung cấp cho bạn thông tin toàn diện về các loại bằng lái xe ở Việt Nam.

tim-hieu-ve-cac-bang-lai-xe-o-viet-nam
Bằng lái xe là một giấy phép quan trọng khi tham gia giao thông ở Việt Nam

Hệ thống bằng lái xe ở Việt Nam

Việt Nam là một đất nước có mạng lưới giao thông đường bộ phát triển nhanh chóng. Điều này dẫn đến nhu cầu ngày càng cao về việc sở hữu bằng lái xe để cá nhân có thể chủ động trong việc đi lại. Bằng lái xe không chỉ là một giấy phép đơn thuần mà còn là một trách nhiệm, thể hiện sự am hiểu về luật giao thông và ý thức an toàn khi tham gia đường bộ.

tim-hieu-ve-cac-bang-lai-xe-o-viet-nam
Bằng lái xe thể hiện sự am hiểu về luật giao thông và ý thức an toàn khi tham gia đường bộ

Hệ thống bằng lái xe ở Việt Nam được quy định theo Nghị định 60/2019/NĐ-CP của Chính phủ, đảm bảo tính thống nhất trên toàn quốc. Mỗi loại bằng lái xe có hiệu lực đối với một hoặc một nhóm các loại phương tiện cụ thể. Việc phân loại bằng lái xe giúp cho việc quản lý phương tiện giao thông, đảm bảo an toàn và hạn chế các vi phạm luật giao thông.

Các loại bằng lái xe phổ biến ở Việt Nam

1. Các loại bằng lái xe ở Việt Nam – Xe máy

Bằng lái xe máy (giấy phép lái xe máy) là chứng chỉ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho công dân đủ 18 tuổi trở lên. Hiện nay bằng lái xe hạng A1, A2, A3, A4, mỗi loại có những quy định riêng về đối tượng cấp, điều kiện dự thi, hồ sơ đăng ký và thời hạn sử dụng.

1.1. Bằng lái xe máy hạng A1
Đối tượng được cấp: Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy có dung tích xi lanh từ 50cm3 – 175cm3 và người khuyết tật điều khiển xe mô tô 3 bánh đặc thù.
Thời hạn sử dụng: Vô thời hạn.

tim-hieu-ve-cac-bang-lai-xe-o-viet-nam
Bằng lái xe máy hạng A1

1.2. Bằng lái xe hạng A2
Đối tượng được cấp: Người điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép hạng A1.
Thời hạn sử dụng: Vô thời hạn.

tim-hieu-ve-cac-bang-lai-xe-o-viet-nam
Bằng lái xe hạng A2

1.3. Bằng lái xe hạng A3
Đối tượng được cấp: Người điều khiển xe mô tô 3 bánh đặc thù bao gồm cả xích lô máy, xe lam và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
Thời hạn sử dụng: Vô thời hạn.

tim-hieu-ve-cac-bang-lai-xe-o-viet-nam
Bằng lái xe hạng A3

1.4. Bằng lái xe hạng A4
Đối tượng được cấp: Người điều khiển máy kéo có trọng tải dưới 1.000kg.
Thời hạn sử dụng: 10 năm.

tim-hieu-ve-cac-bang-lai-xe-o-viet-nam
Tổng hợp 4 loại bằng A1, A2, A3, A4

2. Các loại bằng lái xe ở Việt Nam – Xe ô tô

Các loại bằng lái xe ô tô hiện nay đang được sử dụng trong Luật Giao thông đường bộ Việt Nam 2008 gồm có bằng lái xe hạng B1, hạng B1 số tự động, hạng B2, hạng C, hạng D, hạng E, hạng F. Các loại giấy phép hạng B1, B2 và C sẽ được cấp cho công dân đủ 18 tuổi, tuy nhiên đối với chứng chỉ hạng D, E, F, quy định về độ tuổi được cấp bằng sẽ có sự khác biệt.

2.1. Bằng lái xe hạng B1

Giấy phép lái xe hạng B1 được dùng cho các loại phương tiện sau đây:

  • Xe ô tô đến 9 chỗ ngồi dùng để chở người, bao gồm cả người lái
  • Xe ô tô tải, bao gồm ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg
  • Máy kéo dùng để kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg

Thời hạn sử dụng:

  • Thời hạn đến 55 tuổi đối với nữ và 60 tuổi đối với nam.
  • Với người điều khiển là nữ trên 45 tuổi và nam trên 50 tuổi: Giấy phép lái xe hạng B1 được cấp chỉ có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.
tim-hieu-ve-cac-bang-lai-xe-o-viet-nam
Thi sát hạch bằng lái xe hạng B1

2.2. Bằng lái xe hạng B2
Giấy phép lái xe hạng B2 được cấp cho người lái xe dịch vụ, sử dụng các loại phương tiện như:

  • Các loại xe ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg
  • Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1

Thời hạn sử dụng: 10 năm kể từ ngày cấp bằng.

tim-hieu-ve-cac-bang-lai-xe-o-viet-nam
Giấy phép lái xe hạng B2

2.3. Bằng lái xe hạng C
Giấy phép lái xe hạng C được cấp cho người điều khiển các loại phương tiện:

  • Xe ô tô tải, bao gồm ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế trên 3.500kg
  • Máy kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế trên 3.500kg
  • Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2

Thời hạn sử dụng: 10 năm kể từ ngày cấp bằng

tim-hieu-ve-cac-bang-lai-xe-o-viet-nam
Giấy phép lái xe hạng C được cấp cho người điều khiển xe ô tô tải thiết kế trên 3500kg

2.4. Bằng lái xe hạng D
Giấy phép lái xe hạng D được cấp cho người điều khiển các loại phương tiện sau:

  • Xe ô tô dùng để chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, bao gồm cả người lái
  • Các loại ô tô quy định sử dụng bằng lái hạng B1, B2 và C

Điều kiện được cấp bằng:

  • Công dân đủ 24 tuổi trở lên
  • Có trên 05 năm hành nghề lái xe ô tô
  • Trình độ học vấn từ trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên
  • Có giấy phép lái xe hạng B2 hoặc C và có kinh nghiệm lái xe 100.000km an toàn

Thời hạn sử dụng: 05 năm kể từ ngày cấp bằng

tim-hieu-ve-cac-bang-lai-xe-o-viet-nam
Giấy phép lái xe hạng D được cấp cho người điều khiển xe ô tô dùng để chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi

2.5. Bằng lái xe hạng E
Giấy phép lái xe hạng E được cấp cho người điều khiển các loại xe như:

  • Xe ô tô chở người có trên 30 chỗ ngồi
  • Các loại xe quy định được sử dụng bằng lái xe hạng B1, B2, C và D

Điều kiện được cấp bằng:

  • Công dân đủ 24 tuổi trở lên
  • Có trên 05 năm hành nghề lái xe
  • Trình độ học vấn từ trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên
  • Có bằng lái xe hạng B2 lên D, C lên E: Tối thiểu 05 năm hành nghề lái xe và kinh nghiệm lái xe an toàn 100.000km trở lên

Thời hạn sử dụng: 05 năm kể từ ngày cấp

tim-hieu-ve-cac-bang-lai-xe-o-viet-nam
Giấy phép lái xe hạng E được cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người có trên 30 chỗ ngồi

2.6. Bằng lái xe hạng F (FB2, FC, FD, FE)
Trong hệ thống phân hạng giấy phép lái xe của Việt Nam, hạng F là bằng cấp cao nhất, chỉ được cấp cho người đã sở hữu các loại bằng lái xe hạng B2, C, D và E, điều khiển các loại xe tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế trên 750kg, sơ mi rơ moóc và ô tô khách nối toa, cụ thể:

  • Hạng FB2: Cấp cho người điều khiển các loại xe được quy định cho giấy phép lái xe hạng B2 kéo theo rơ moóc.
  • Hạng FC: Cấp cho người điều khiển các loại xe được quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo theo rơ moóc.
  • Hạng FD: Cấp cho người điều khiển các loại xe được quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo theo rơ moóc.
  • Hạng FE: Cấp cho người điều khiển các loại xe được quy định cho giấy phép lái xe hạng E kéo theo rơ moóc.

Điều kiện được cấp bằng:

  • Công dân đủ 21 tuổi (hạng FB2); đủ 24 tuổi (hạng FC) và đủ 27 tuổi (hạng FD, FE).
  • Chỉ được thi nâng hạng từ các bằng B2, C, D và E. Điều kiện thi cụ thể tùy thuộc vào trường hợp nâng từ bằng nào lên bằng F.

Thời hạn sử dụng: 05 năm kể từ ngày cấp

tim-hieu-ve-cac-bang-lai-xe-o-viet-nam
Bằng lái xe hạng F cho phép điều khiển điều khiển các loại xe tương ứng kéo rơ moóc

Chi tiết về thủ tục và điều kiện để lấy bằng lái xe ở Việt Nam

Để có thể tham gia giao thông an toàn và đúng luật, việc sở hữu bằng lái xe là điều cần thiết. Sau đây, MOTOGO sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về thủ tục và điều kiện để lấy bằng lái xe tại Việt Nam, giúp bạn có thể dễ dàng chuẩn bị và hoàn tất việc thi lấy bằng.

1. Hồ sơ đăng ký

Để đăng ký thi lấy bằng lái xe, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:

Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (bản chính và photo).
Hộ khẩu: Hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú (bản chính và photo).
Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành chương trình giáo dục bồi dưỡng kiến thức về luật giao thông đường bộ: Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục bồi dưỡng kiến thức về luật giao thông đường bộ (bản chính).
Giấy khám sức khỏe: Giấy khám sức khỏe theo mẫu quy định của Bộ Giao thông vận tải (bản chính).
Phiếu báo danh thi sát bằng lái xe: Phiếu báo danh thi sát bằng lái xe do trung tâm đào tạo lái xe cấp (bản chính).
Ảnh thẻ: 2 ảnh thẻ 3x4cm, nền trắng, chụp trong vòng 6 tháng gần nhất (bản chính)

2. Điều kiện về sức khỏe

Để được cấp giấy phép lái xe, bạn cần đáp ứng một số điều kiện về sức khỏe như sau:

Thị lực:

  • Đối với bằng lái xe A1, A2: Thị lực tối thiểu 10/10 (một mắt) và 8/10 (mắt kia).
  • Đối với bằng lái xe B1, B2, C, D, E: Thị lực tối thiểu 12/10 (một mắt) và 8/10 (mắt kia).

Thính giác: Khả năng nghe tốt, phân biệt được âm thanh ở cự ly 5 mét.
Tay, chân: Tay, chân hoạt động bình thường, đủ điều kiện để điều khiển phương tiện giao thông.
Sức khỏe: Không bị các bệnh về tim mạch, thần kinh, tâm thần, hoặc các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm.

3. Kiểm tra lý thuyết và thực hành

Sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký và đáp ứng điều kiện về sức khỏe, bạn sẽ tham gia các khóa học lý thuyết và thực hành.

Kiểm tra lý thuyết:

  • Nội dung thi lý thuyết bao gồm kiến thức về luật giao thông đường bộ, cấu tạo và nguyên lý hoạt động của phương tiện, kỹ năng lái xe an toàn.
  • Bài thi lý thuyết được tổ chức dưới hình thức thi trắc nghiệm trên máy tính.
  • Để đạt kết quả thi lý thuyết, học viên cần đạt điểm từ 60 điểm trở lên.
tim-hieu-ve-cac-bang-lai-xe-o-viet-nam
Thi lý thuyết bằng lái xe

Kiểm tra thực hành:

  • Nội dung thi thực hành bao gồm các bài thi về kỹ năng điều khiển phương tiện, xử lý tình huống giao thông, kỹ năng lái xe an toàn.
  • Bài thi thực hành được tổ chức tại sân tập lái xe hoặc khu vực được Bộ Giao thông vận tải quy định.
  • Để đạt kết quả thi thực hành, học viên cần thực hiện thành công các bài thi theo yêu cầu của giám khảo.
tim-hieu-ve-cac-bang-lai-xe-o-viet-nam
Quy trình thực hiện bài thi thực hành mô tô A1

4. Quy trình thi sát bằng lái xe

Quy trình thi sát bằng lái xe được thực hiện theo các bước sau:

Đăng ký thi: Học viên nộp hồ sơ đăng ký thi sát theo quy định của trung tâm đào tạo.
Thi lý thuyết: Học viên tham gia thi lý thuyết trên máy tính.
Thi thực hành: Học viên tham gia thi thực hành theo các bài thi quy định.
Nhận kết quả: Học viên nhận kết quả thi sau khi hoàn tất các bài thi.
Cấp bằng: Học viên đạt kết quả thi sát sẽ được cấp bằng lái xe theo quy định.

Bằng lái xe là một giấy phép quan trọng, thể hiện ý thức và trách nhiệm của cá nhân khi tham gia giao thông. Việc nắm rõ các quy định về bằng lái xe, thủ tục và điều kiện để lấy bằng lái, cùng những lưu ý khi tham gia giao thông sẽ giúp bạn đảm bảo an toàn cho bản thân và những người tham gia giao thông khác.

Có thể bạn quan tâm: 

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *