Tìm Hiểu Luật Giao Thông Đường Bộ Việt Nam

Giao thông đường bộ là mạng lưới đường sá dùng cho các phương tiện cơ giới và người tham gia lưu thông. Để đảm bảo an toàn cho mọi người, Nhà nước Việt Nam đã ban hành Luật Giao Thông Đường Bộ. Bài viết này MOTOGO sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về Luật Giao Thông Đường Bộ Việt Nam, giúp bạn tham gia giao thông an toàn và đúng quy định.

tim-hieu-luat-giao-thong-duong-bo-viet-nam
Giao thông đường bộ là mạng lưới đường sá dùng cho các phương tiện cơ giới và người tham gia lưu thông.

Mục đích của Luật Giao Thông Đường Bộ Việt Nam

1. Đảm bảo an toàn giao thông

An toàn giao thông là mục đích hàng đầu của Luật Giao Thông Đường Bộ. Mỗi năm, tai nạn giao thông đường bộ cướp đi sinh mạng của hàng nghìn người, gây thiệt hại to lớn về tài sản. Luật Giao Thông Đường Bộ đưa ra các quy định nhằm hạn chế tai nạn giao thông, bảo vệ tính mạng, sức khỏe của người tham gia giao thông.

Cụ thể, Luật Giao Thông Đường Bộ quy định:

  • Luật quy định các quy tắc giao thông cơ bản mà mọi người tham gia giao thông cần tuân thủ như đi đúng phần đường, đi đúng chiều, nhường đường cho người đi bộ, đội mũ bảo hiểm…
  • Luật quy định về các loại biển báo giao thông, ý nghĩa của các loại biển báo và cách thức sử dụng biển báo giao thông.
  • Luật quy định các hành vi vi phạm giao thông và mức phạt đối với từng hành vi vi phạm.
  • Luật quy định về quyền hạn và trách nhiệm của các cơ quan chức năng trong việc bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ.
tim-hieu-luat-giao-thong-duong-bo-viet-nam
An toàn giao thông là mục đích hàng đầu của Luật Giao Thông Đường Bộ.

2. Bảo vệ tính mạng, sức khỏe của người tham gia giao thông

Người tham gia giao thông bao gồm người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, người đi bộ, người đi xe thô sơ… Luật Giao Thông Đường Bộ đưa ra các quy định về tốc độ, nồng độ cồn, đội mũ bảo hiểm… nhằm hạn chế thương vong khi xảy ra tai nạn giao thông.

Cụ thể, Luật Giao Thông Đường Bộ quy định:

  • Luật quy định tốc độ tối đa cho từng loại phương tiện và từng tuyến đường. Người điều khiển phương tiện phải di chuyển đúng tốc độ quy định.
  • Luật quy định nồng độ cồn tối đa được phép khi tham gia giao thông. Người điều khiển phương tiện không được lái xe khi đã sử dụng chất kích thích, rượu bia.
  • Luật quy định người đi xe máy, xe đạp điện phải đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn.
  •  Luật quy định phương tiện tham gia giao thông phải được trang bị đầy đủ các thiết bị an toàn như phanh, đèn, gương chiếu hậu…
tim-hieu-luat-giao-thong-duong-bo-viet-nam
Luật Giao Thông Đường Bộ đưa ra các quy định về tốc độ, nồng độ cồn, đội mũ bảo hiểm…

3. Bảo vệ tài sản của Nhà nước và nhân dân

Tai nạn giao thông không chỉ gây thương vong về người mà còn gây thiệt hại về tài sản. Luật Giao Thông Đường Bộ giúp bảo vệ tài sản của Nhà nước (cơ sở hạ tầng giao thông) và tài sản của nhân dân (phương tiện giao thông, nhà cửa…).

Cụ thể, Luật Giao Thông Đường Bộ quy định:

  • Luật quy định về trách nhiệm bồi thường thiệt hại do tai nạn giao thông gây ra.
  • Luật quy định về các biện pháp phòng ngừa tai nạn giao thông như tuyên truyền giáo dục, kiểm tra xử lý vi phạm…
tim-hieu-luat-giao-thong-duong-bo-viet-nam
Tai nạn giao thông không chỉ gây thương vong về người mà còn gây thiệt hại về tài sản

4. Thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội

Giao thông đường bộ đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế – xã hội. Luật Giao Thông Đường Bộ góp phần tạo môi trường giao thông an toàn, thông suốt, thúc đẩy lưu thông hàng hóa, dịch vụ, góp phần phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.

Cụ thể, Luật Giao Thông Đường Bộ quy định:

  • Luật khuyến khích đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ.
  • Luật quy định về các biện pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông nhằm tạo môi trường giao thông an toàn, thông suốt.
  • Luật khuyến khích phát triển dịch vụ vận tải đường bộ.

Những người tham gia giao thông đường bộ Việt Nam

Theo Luật Giao Thông Đường Bộ Việt Nam, những người tham gia giao thông đường bộ được chia thành 3 nhóm chính:

1. Người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

Nhóm này bao gồm những người điều khiển các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ như ô tô, xe máy, xe đạp điện, xe máy điện, xe máy ba bánh, xe máy bốn bánh… Người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ phải có giấy phép lái xe phù hợp với loại phương tiện và phải tuân thủ các quy định của Luật Giao Thông Đường Bộ.

tim-hieu-luat-giao-thong-duong-bo-viet-nam
Người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

2. Người đi bộ

Người đi bộ bao gồm mọi người tham gia giao thông bằng cách đi bộ trên đường bộ, vỉa hè, dải phân cách, cầu vượt, cầu ngầm… Người đi bộ có quyền ưu tiên đi lại trên vỉa hè, dải phân cách, cầu vượt, cầu ngầm. Khi đi qua đường, người đi bộ phải đi đúng phần đường dành cho người đi bộ, tuân theo tín hiệu đèn giao thông và chỉ dẫn của cảnh sát giao thông.

tim-hieu-luat-giao-thong-duong-bo-viet-nam
Người đi bộ có quyền ưu tiên đi lại trên vỉa hè, dải phân cách

3. Người đi xe thô sơ

Người đi xe thô sơ bao gồm người điều khiển xe kéo, xe lam, xe bò… Người đi xe thô sơ phải đi đúng phần đường dành cho xe thô sơ, tuân theo tín hiệu đèn giao thông và chỉ dẫn của cảnh sát giao thông.

tim-hieu-luat-giao-thong-duong-bo-viet-nam
Người đi xe thô sơ phải đi đúng phần đường dành cho xe thô sơ

Giấy tờ cần thiết khi tham gia giao thông đường bộ

Theo quy định của Luật Giao Thông Đường Bộ Việt Nam, khi tham gia giao thông đường bộ, người điều khiển phương tiện phải mang theo những giấy tờ sau:

1. Giấy tờ tùy thân

Căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân: Đây là giấy tờ tùy thân cơ bản cần thiết cho mọi người khi tham gia giao thông.
Giấy phép lái xe: Giấy phép lái xe là giấy tờ chứng nhận người điều khiển phương tiện có đủ điều kiện về sức khỏe, kiến thức và kỹ năng để điều khiển phương tiện an toàn trên đường. Người điều khiển phương tiện phải có giấy phép lái xe phù hợp với loại phương tiện đang điều khiển.

tim-hieu-luat-giao-thong-duong-bo-viet-nam
Giấy tờ xuất thân cần có

2. Giấy tờ xe

Giấy đăng ký xe: Giấy đăng ký xe là giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng của chủ xe đối với phương tiện. Giấy đăng ký xe phải ghi đầy đủ thông tin về chủ xe, phương tiện, đăng kiểm xe…
Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường là giấy tờ chứng nhận phương tiện đã được kiểm tra và đạt chuẩn về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Giấy chứng nhận kiểm định phải còn hiệu lực.

ltim-hieu-luat-giao-thong-duong-bo-viet-nam
Xe máy phải được đăng ký và cấp biển số theo quy định của pháp luật.

3. Giấy tờ bảo hiểm

Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự là giấy tờ chứng nhận chủ xe đã tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho phương tiện. Khi xảy ra tai nạn giao thông, bảo hiểm trách nhiệm dân sự sẽ chi trả bồi thường thiệt hại cho người bị hại.

tim-hieu-luat-giao-thong-duong-bo-viet-nam
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới

Quy tắc tham gia giao thông đường bộ

Theo quy định của Luật Giao Thông Đường Bộ Việt Nam, người tham gia giao thông đường bộ phải tuân thủ những quy tắc sau:

1. Đi đúng phần đường, đi đúng chiều

  • Người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ phải đi đúng phần đường dành cho loại phương tiện mình đang điều khiển, đi đúng chiều quy định.
  • Người đi bộ phải đi trên vỉa hè, đi đúng phần đường dành cho người đi bộ.
  • Người đi xe thô sơ phải đi đúng phần đường dành cho xe thô sơ.
tim-hieu-luat-giao-thong-duong-bo-viet-nam
Người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ phải đi đúng phần đường dành cho loại phương tiện mình đang điều khiển.

2. Tuân theo tín hiệu đèn giao thông và chỉ dẫn của cảnh sát giao thông

  • Người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ phải dừng xe khi đèn đỏ, chỉ được đi khi đèn xanh, phải tuân theo chỉ dẫn của cảnh sát giao thông.
  • Người đi bộ phải dừng xe khi đèn đỏ, chỉ được đi khi đèn xanh. Phải tuân theo chỉ dẫn của cảnh sát giao thông.
  • Người đi xe thô sơ phải dừng xe khi đèn đỏ, chỉ được đi khi đèn xanh. Phải tuân theo chỉ dẫn của cảnh sát giao thông.
tim-hieu-luat-giao-thong-duong-bo-viet-nam
Tuân thủ chỉ dẫn của cảnh sát giao thông

3. Chấp hành các biển báo giao thông

Theo quy định của Luật Giao Thông Đường Bộ Việt Nam, hệ thống biển báo giao thông được chia thành 5 loại chính:

  • Biển báo cấm: Cấm thực hiện một số hành vi nhất định như cấm rẽ trái, cấm vượt, cấm dừng, cấm đỗ…
  • Biển báo nguy hiểm: Cảnh báo người tham gia giao thông về những nguy hiểm tiềm ẩn trên đường như đường trơn trượt, khúc cua nguy hiểm, ngã tư, đường hẹp…
  • Biển báo hiệu lệnh: Chỉ dẫn người tham gia giao thông phải thực hiện hành vi nhất định như đi chậm, nhường đường, dừng xe…
  • Biển báo chỉ dẫn: Chỉ dẫn hướng đi, vị trí của các địa điểm quan trọng như bệnh viện, trường học, trạm xăng…
  • Biển báo bổ sung: Bổ sung thông tin cho các biển báo khác như biển báo cấm có biển phụ ghi rõ lý do cấm, biển báo nguy hiểm có biển phụ ghi rõ loại nguy hiểm…
tim-hieu-luat-giao-thong-duong-bo-viet-nam
Tổng hợp biển báo giao thông Việt Nam

4. Không điều khiển phương tiện khi sử dụng chất kích thích, rượu bia

Chất kích thích, rượu bia làm giảm khả năng tập trung và phản xạ của con người, dễ dẫn đến tai nạn giao thông. Người điều khiển phương tiện tuyệt đối không được lái xe khi đã sử dụng chất kích thích, rượu bia.

tim-hieu-luat-giao-thong-duong-bo-viet-nam
Không lái xe khi sử dụng chất kích thích, rượu bia

5. Đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, xe đạp điện

Đội mũ bảo hiểm là biện pháp bảo vệ hiệu quả nhất khi xảy ra tai nạn giao thông. Người đi xe máy, xe đạp điện phải đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn.

tim-hieu-luat-giao-thong-duong-bo-viet-nam
Đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông

6. Đi bộ trên vỉa hè, đi đúng phần đường dành cho người đi bộ

Người đi bộ phải đi trên vỉa hè, đi đúng phần đường dành cho người đi bộ. Không được đi bộ trên lòng đường, lấn sang phần đường dành cho xe cơ giới.

tim-hieu-luat-giao-thong-duong-bo-viet-nam
Đi đúng phần đường giành cho người đi bộ

7. Kiểm tra tình trạng xe trước khi tham gia giao thông

Trước khi tham gia giao thông, người điều khiển phương tiện phải kiểm tra tình trạng xe để đảm bảo xe hoạt động tốt, không có hư hỏng gì.

tim-hieu-luat-giao-thong-duong-bo-viet-nam
Kiểm tra tình trạng xe trước khi khởi hành

8. Khoảng cách an toàn giữa các phương tiện

Khi tham gia giao thông, người điều khiển phương tiện phải giữ khoảng cách an toàn với các phương tiện khác để tránh va chạm.

tim-hieu-luat-giao-thong-duong-bo-viet-nam
Giữ khoảng cách an toàn giữa các phương tiện tham gia giao thông

9. Quy định về vượt xe, tránh xe, đổi hướng…:

Vượt xe: Chỉ được vượt xe khi có đủ điều kiện an toàn, tuân thủ các quy định về vượt xe.
Tránh xe: Chỉ được tránh xe khi có đủ điều kiện an toàn, tuân thủ các quy định về tránh xe.
Đổi hướng: Chỉ được đổi hướng khi có đủ điều kiện an toàn, tuân thủ các quy định về đổi hướng.

10. Các quy định khác

  • Người đi bộ qua đường phải đi đúng phần đường dành cho người đi bộ, tuân theo tín hiệu đèn giao thông và chỉ dẫn của cảnh sát giao thông.
  • Người đi xe đạp phải đi đúng phần đường dành cho xe đạp, tuân theo tín hiệu đèn giao thông và chỉ dẫn của cảnh sát giao thông.
  • Người điều khiển xe chở hàng phải đảm bảo chở hàng đúng tải trọng, kích thước quy định.
  • Người điều khiển xe chở khách phải đảm bảo chở khách đúng số lượng, chỗ ngồi quy định.

Các lỗi vi phạm giao thông đường bộ thường gặp

Theo thống kê của ngành Giao thông Vận tải, một số lỗi vi phạm giao thông đường bộ thường gặp bao gồm:

Vi phạm về tốc độ: Đi quá tốc độ quy định là một trong những nguyên nhân chính gây tai nạn giao thông. Luật Giao Thông Đường Bộ quy định tốc độ tối đa cho từng loại phương tiện và từng tuyến đường.
Vi phạm về nồng độ cồn: Điều khiển phương tiện khi sử dụng chất kích thích, rượu bia là hành vi nguy hiểm, dễ gây tai nạn giao thông. Luật Giao Thông Đường Bộ quy định nồng độ cồn tối đa được phép khi tham gia giao thông.
Vượt đèn đỏ: Vượt đèn đỏ là hành vi vi phạm giao thông nghiêm trọng, tiềm ẩn nguy cơ cao xảy ra tai nạn. Luật Giao Thông Đường Bộ quy định người tham gia giao thông phải dừng xe khi đèn đỏ.
Đi ngược chiều: Đi ngược chiều là hành vi vi phạm giao thông nguy hiểm, dễ gây tai nạn cho bản thân và người khác. Luật Giao Thông Đường Bộ quy định người tham gia giao thông phải đi đúng phần đường quy định.
Không đội mũ bảo hiểm: Đội mũ bảo hiểm là biện pháp bảo vệ hiệu quả nhất khi xảy ra tai nạn giao thông. Luật Giao Thông Đường Bộ quy định người đi xe máy, xe đạp điện phải đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn.
Không có giấy phép lái xe: Điều khiển phương tiện khi không có giấy phép lái xe là hành vi vi phạm giao thông nghiêm trọng. Luật Giao Thông Đường Bộ quy định người điều khiển phương tiện phải có giấy phép lái xe phù hợp với loại phương tiện.
Đi xe không đủ điều kiện an toàn: Sử dụng phương tiện không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường là hành vi vi phạm giao thông. Luật Giao Thông Đường Bộ quy định phương tiện tham gia giao thông phải được kiểm tra kỹ thuật định kỳ và đảm bảo các điều kiện an toàn.

tim-hieu-luat-giao-thong-duong-bo-viet-nam
Việc không đội mũ bảo hiểm là một lỗi vi phạm giao thông, tiềm ẩn nguy cơ tai nạn cao.

Hậu quả của việc vi phạm giao thông đường bộ

Vi phạm giao thông đường bộ có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng bao gồm:

1. Về người

  • Gây thương vong, tử vong: Đây là hậu quả nghiêm trọng nhất của việc vi phạm giao thông đường bộ. Tai nạn giao thông do vi phạm luật giao thông có thể khiến người tham gia giao thông bị thương tích nặng, thậm chí tử vong, để lại nỗi đau và mất mát to lớn cho gia đình và người thân.
  • Gây ảnh hưởng đến sức khỏe: Tai nạn giao thông do vi phạm luật giao thông có thể khiến người tham gia giao thông bị thương tích nhẹ, ảnh hưởng đến sức khỏe lâu dài.
  • Gây rối loạn tâm lý: Tai nạn giao thông do vi phạm luật giao thông có thể khiến người tham gia giao thông bị sang chấn tâm lý, lo âu, sợ hãi, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.
tim-hieu-luat-giao-thong-duong-bo-viet-nam
Tai nạn giao thông do vi phạm luật giao thông có thể khiến người tham gia giao thông bị thương tích

2. Về tài sản

  • Gây thiệt hại về tài sản: Tai nạn giao thông do vi phạm luật giao thông có thể khiến phương tiện tham gia giao thông bị hư hỏng, thiệt hại về tài sản.
  • Gây thiệt hại về tài sản của người khác: Tai nạn giao thông do vi phạm luật giao thông có thể khiến tài sản của người khác bị hư hỏng, thiệt hại.
  • Gây thiệt hại về tài sản Nhà nước: Tai nạn giao thông do vi phạm luật giao thông có thể khiến cơ sở hạ tầng giao thông bị hư hỏng, thiệt hại.
tim-hieu-luat-giao-thong-duong-bo-viet-nam
Tai nạn giao thông có thể khiến phương tiện tham gia giao thông bị hư hỏng, thiệt hại về tài sản.

3. Về kinh tế

  • Gây gánh nặng chi phí cho gia đình: Tai nạn giao thông do vi phạm luật giao thông có thể khiến gia đình người bị nạn phải chi trả chi phí điều trị, bồi thường thiệt hại, ảnh hưởng đến kinh tế gia đình.
  • Gây gánh nặng chi phí cho xã hội: Tai nạn giao thông do vi phạm luật giao thông khiến Nhà nước phải chi trả chi phí cho công tác cứu hộ, cứu nạn, điều trị, bồi thường thiệt hại, ảnh hưởng đến ngân sách nhà nước.
tim-hieu-luat-giao-thong-duong-bo-viet-nam
Tai nạn giao thông khiến Nhà nước phải chi trả chi phí cho công tác cứu hộ, cứu nạn

4. Về pháp luật

  • Bị xử phạt hành chính: Người vi phạm giao thông đường bộ sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật. Mức phạt có thể là phạt tiền, tước giấy phép lái xe, tạm giữ phương tiện…
  • Bị truy cứu trách nhiệm hình sự: Trong trường hợp vi phạm giao thông đường bộ gây hậu quả nghiêm trọng như chết người, thương tích nặng, người vi phạm có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
tim-hieu-luat-giao-thong-duong-bo-viet-nam
Người vi phạm giao thông đường bộ sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.

Làm thế nào để tham gia giao thông an toàn?

Để tham gia giao thông an toàn, bạn cần lưu ý những điều sau:

Học Luật Giao Thông Đường Bộ: Việc học Luật Giao Thông Đường Bộ giúp bạn hiểu rõ các quy định, từ đó có ý thức chấp hành tốt hơn.
Đội mũ bảo hiểm: Đội mũ bảo hiểm là biện pháp bảo vệ hiệu quả nhất khi xảy ra tai nạn giao thông. Hãy đội mũ bảo hiểm đúng cách khi đi xe máy, xe đạp điện.
Chấp hành các quy tắc giao thông: Hãy luôn tuân theo các quy tắc giao thông như đi đúng phần đường, đi đúng chiều, nhường đường cho người đi bộ, đội mũ bảo hiểm…
Không sử dụng điện thoại khi lái xe: Sử dụng điện thoại khi lái xe khiến bạn mất tập trung, dễ gây tai nạn. Hãy tắt chuông điện thoại hoặc để chế độ im lặng khi lái xe.
Không tham gia giao thông khi sử dụng chất kích thích, rượu bia: Chất kích thích, rượu bia làm giảm khả năng tập trung và phản xạ của con người, dễ dẫn đến tai nạn giao thông. Hãy tuyệt đối không lái xe khi đã sử dụng chất kích thích, rượu bia.
Bảo dưỡng xe thường xuyên: Việc bảo dưỡng xe thường xuyên giúp đảm bảo xe hoạt động tốt, hạn chế nguy cơ hư hỏng khi tham gia giao thông. Hãy đưa xe đi bảo dưỡng định kỳ theo khuyến cáo của nhà sản xuất.

Luật Giao Thông Đường Bộ là một văn bản pháp luật quan trọng, góp phần đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông. Mỗi người cần nâng cao ý thức chấp hành Luật Giao Thông Đường Bộ để bảo vệ bản thân và cộng đồng. Hãy cùng nhau chung tay xây dựng một môi trường giao thông an toàn, văn minh.

Có thể bạn quan tâm:

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *