Hệ Thống Biển Số Xe Các Tỉnh Thành Việt Nam
Bạn có bao giờ thắc mắc về dãy ký hiệu bí ẩn trên biển số xe máy, chẳng hạn như AA, AB, 49,… mà chúng ta thường gặp? Biển số xe không chỉ đơn thuần là phương thức nhận dạng phương tiện mà còn ẩn chứa nhiều thông tin thú vị về nơi đăng ký xe. Bài viết này MOTOGO sẽ giúp bạn khám phá bí mật biển số xe các tỉnh thành Việt Nam.
Bảng tra cứu biển số xe các tỉnh thành Việt Nam
Theo Phụ lục 02 của Thông tư 24/2023/TT-BCA – Có hiệu lực từ 15/8/2023, biển số xe dân sự trên cả nước hiện bắt đầu từ số 11 đến 99 (không có địa phương nào mang số 13). Địa phương có nhiều biển số xe nhất là TP. Hồ Chí Minh vởi 11 biển số: 41 và từ 50 đến 59; tiếp theo là thủ đô Hà Nội, có 06 biển số: 29 – 33 và 40; sau đó là Hải Phòng và Đồng Nai, đều có 02 biển số xe.
STT | Tỉnh/ Thành phố | Biển số xe |
1 | Cao Bằng | 11 |
2 | Lạng Sơn | 12 |
3 | Quảng Ninh | 14 |
4 | Hải Phòng | 15 – 16 |
5 | Thái Bình | 17 |
6 | Nam Định | 18 |
7 | Phú Thọ | 19 |
8 | Thái Nguyên | 20 |
9 | Yên Bái | 21 |
10 | Tuyên Quang | 22 |
11 | Hà Giang | 23 |
12 | Lào Cai | 24 |
13 | Lai Châu | 25 |
14 | Sơn La | 26 |
15 | Điện Biên | 27 |
16 | Hòa Bình | 28 |
17 | Hà Nội | 29 – 33 và 40 |
18 | Hải Dương | 34 |
19 | Ninh Bình | 35 |
20 | Thanh Hóa | 36 |
21 | Nghệ An | 37 |
22 | Hà Tĩnh | 38 |
23 | TP. Đà Nẵng | 43 |
24 | Đắk Lắk | 47 |
25 | Đắk Nông | 48 |
26 | Lâm Đồng | 49 |
27 | TP. Hồ Chí Minh | 41, từ 50 – 59 |
28 | Đồng Nai | 39,60 |
29 | Bình Dương | 61 |
30 | Long An | 62 |
31 | Tiền Giang | 63 |
32 | Vĩnh Long | 64 |
33 | Cần Thơ | 65 |
34 | Đồng Tháp | 66 |
35 | An Giang | 67 |
36 | Kiên Giang | 68 |
37 | Cà Mau | 69 |
38 | Tây Ninh | 70 |
39 | Bến Tre | 71 |
40 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 72 |
41 | Quảng Bình | 73 |
42 | Quảng Trị | 74 |
43 | Thừa Thiên Huế | 75 |
44 | Quảng Ngãi | 76 |
45 | Bình Định | 77 |
46 | Phú Yên | 78 |
47 | Khánh Hòa | 79 |
48 | Gia Lai | 81 |
49 | Kon Tum | 82 |
50 | Sóc Trăng | 83 |
51 | Trà Vinh | 84 |
52 | Ninh Thuận | 85 |
53 | Bình Thuận | 86 |
54 | Vĩnh Phúc | 88 |
55 | Hưng Yên | 89 |
56 | Hà Nam | 90 |
57 | Quảng Nam | 92 |
58 | Bình Phước | 93 |
59 | Bạc Liêu | 94 |
60 | Hậu Giang | 95 |
61 | Bắc Kạn | 97 |
62 | Bắc Giang | 98 |
63 | Bắc Ninh | 99 |
Giải mã ký tự trên biển số xe
Hai số đầu: Ký hiệu địa phương đăng ký xe. Ký hiệu của từng địa phương như ở bảng nêu trên, bao gồm hai chữ số, từ 11 – 99 (trừ số 13).
Chữ cái tiếp theo: Seri đăng ký. Seri đăng ký xe bao gồm các chữ cái trong từ A đến Z. Đồng thời, có thể có thêm số tự nhiên từ 1 – 9.
Nhóm số cuối cùng: Thứ tự đăng ký xe. Nhóm số cuối cùng trên biển số xe gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99 là số thứ tự đăng ký xe.
Ví dụ: Biển số xe máy “29 – A1-2345” cho biết xe được đăng ký tại Hà Nội, ký tự thứ 3 là “A” (do đăng ký mới), và số thứ tự xe là 2345.
Một số ký hiệu sêri đặc biệt:
- Ký hiệu “CD”: Xe ô tô chuyên dùng, kể cả xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh.
- Ký hiệu “KT”: Xe của doanh nghiệp quân đội, theo đề nghị của Cục Xe – Máy.
- Ký hiệu “RM”: Rơ moóc, sơ mi rơ moóc.
- Ký hiệu “MK”: Máy kéo.
- Ký hiệu “TĐ”: Xe sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm.
- Ký hiệu “HC”: Xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế.
- Ký hiệu “NG: Xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó.
- Ký hiệu “QT”: Xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó.
- Ký hiệu “CV”: Xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.
- Ký hiệu “NN”: Xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài
Hệ thống phân loại biển số theo màu sắc
Hiện nay, biển số xe tại Việt Nam được chia thành 4 màu sắc chính: xanh, vàng, trắng và đỏ. Mỗi màu sắc đại diện cho một nhóm phương tiện với đặc điểm và mục đích sử dụng riêng biệt.
1. Biển số xe nền xanh
Biển số xe nền xanh chữ trắng được cấp cho các loại xe sau:
Xe của cơ quan nhà nước: Bao gồm xe công của các cơ quan trung ương, địa phương, đơn vị sự nghiệp công lập.
Xe của lực lượng vũ trang: Xe quân đội, công an, cảnh sát biển,…
Xe của đơn vị sự nghiệp công lập: Bệnh viện, trường học, doanh nghiệp nhà nước,…
Xe của tổ chức chính trị – xã hội: Mặt trận Tổ quốc, các hội đoàn chính trị – xã hội.
2. Biển số xe nền vàng
Biển số xe nền vàng được chia thành hai loại: nền vàng chữ đỏ và nền vàng chữ đen.
Biển số xe nền vàng chữ đỏ: Loại biển số này được cấp cho xe hoạt động trong các khu kinh tế, khu vực cửa khẩu theo quy định của Chính phủ. Trên biển số có thêm ký hiệu địa phương đăng ký và tên viết tắt của khu kinh tế.
Biển số xe nền vàng chữ đen: Đây là biển số dành riêng cho xe kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa trên đường bộ.
3. Biển số xe nền trắng
Biển số xe màu trắng là loại biển có nền trắng, được dùng để cấp cho xe của cá nhân tổ chức trong nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài. Trong đó:
- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt các chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước.
- Biển trắng, số đen, sêri ký hiệu “NG” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.
- Biển trắng, số đen, sêri ký hiệu “QT” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.
- Biển trắng, chữ và số màu đen, sêri ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.
- Biển trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài.
4. Biển số xe nền đỏ
Biển số xe nền đỏ chữ trắng được cấp cho xe của các cơ quan, tổ chức có chức năng bảo vệ an ninh quốc gia, bao gồm:
Công an nhân dân: Xe công an các cấp, xe đặc dụng của công an.
Quân đội nhân dân: Xe quân sự các loại.
Cơ quan an ninh: Xe của các cơ quan an ninh.
Ý nghĩa của việc phân loại biển số xe theo màu sắc tại Việt Nam
Hệ thống phân loại biển số xe theo màu sắc tại Việt Nam không chỉ giúp dễ dàng nhận diện loại xe và đơn vị quản lý mà còn mang lại nhiều lợi ích thiết thực khác, góp phần đảm bảo trật tự an toàn giao thông. Dưới đây là những ý nghĩa quan trọng của việc phân loại biển số xe theo màu sắc:
1. Dễ dàng nhận diện và quản lý phương tiện
Mỗi màu sắc biển số đại diện cho một nhóm phương tiện cụ thể, giúp cơ quan chức năng dễ dàng nhận diện loại xe, đơn vị quản lý và một số thông tin khác của phương tiện khi lưu thông trên đường. Việc phân loại biển số theo màu sắc giúp cho việc quản lý phương tiện giao thông trở nên hiệu quả hơn, góp phần đảm bảo an ninh trật tự và an toàn giao thông.
2. Phân biệt các loại xe ưu tiên
Biển số xe nền đỏ được cấp cho các cơ quan, tổ chức có chức năng bảo vệ an ninh quốc gia, do đó, những phương tiện này được hưởng một số quyền ưu tiên nhất định khi tham gia giao thông. Việc phân biệt các loại xe ưu tiên giúp đảm bảo an ninh quốc gia và trật tự xã hội, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các phương tiện này di chuyển nhanh chóng khi thực hiện nhiệm vụ.
3. Phục vụ công tác điều tra, truy vết
Khi xảy ra vi phạm giao thông hoặc tai nạn, màu sắc biển số xe là một trong những căn cứ quan trọng để cơ quan chức năng xác định loại xe, đơn vị quản lý và truy vết chủ sở hữu phương tiện. Việc phân loại biển số theo màu sắc giúp cho công tác điều tra, truy vết trở nên nhanh chóng và hiệu quả hơn, góp phần xử lý vi phạm giao thông và đảm bảo công bằng trong xã hội.
4. Nâng cao ý thức chấp hành luật giao thông
Khi biết được ý nghĩa của từng màu sắc biển số, người tham gia giao thông sẽ có ý thức chấp hành luật giao thông tốt hơn. Việc phân loại biển số theo màu sắc góp phần nâng cao ý thức của người dân về trật tự an toàn giao thông, xây dựng môi trường giao thông an toàn, văn minh.
5. Thuận lợi cho công tác quản lý nhà nước
Việc phân loại biển số theo màu sắc giúp cho các cơ quan chức năng quản lý nhà nước về giao thông vận tải dễ dàng nắm bắt số lượng, chủng loại phương tiện lưu thông trên địa bàn. Từ đó, các cơ quan chức năng có thể xây dựng các chính sách quản lý giao thông hiệu quả, đáp ứng nhu cầu thực tế của xã hội.
Hệ thống biển số xe các tỉnh thành Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý phương tiện giao thông, góp phần đảm bảo an ninh trật tự và thuận tiện cho việc tra cứu thông tin xe. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về hệ thống biển số xe Việt Nam, giúp bạn hiểu rõ hơn về ý nghĩa các ký tự cũng như màu sắc của biển số xe.
Có thể bạn quan tâm:
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!